Chữ ký số là thông tin đi kèm theo dữ liệu (văn bản: word, excel, pdf; hình ảnh; video…) nhằm mục đích xác nhận người chủ của dữ liệu đó. Chữ ký số có thể được giám định, xác nhận nhanh với các công cụ điện tử.
Chữ ký số có thể hiểu như con dấu điện tử của người phát hành văn bản, tài liệu trong giao dịch điện tử. Chữ ký số ngoài việc sử dụng cho kê khai thuế qua mạng, có thể được sử dụng trong giao dịch điện tử khác như Hải Quan điện tử, giao dịch với Ngân hàng, Chứng khoán…Chữ ký số đã được chứng minh đảm bảo về tính an ninh và được thừa nhận về pháp lý tương đương với con dấu và chữ ký của doanh nghiệp.
Chữ ký số được người dùng tạo bằng cách sử dụng các ứng dụng hỗ trợ tạo chữ ký số từ khóa bí mật, khóa bí mật do nhà cung cấp dịch vụ chứng thực chữ số công cộng cấp được lưu giữ dưới dạng tệp tin (có mật khẩu khi sử dụng), để an toàn và chống copy khóa bí mật một số nhà cung cấp dịch vụ lưu trữ khóa bí mật trong một thiết bị phần cứng chuyên dụng là USB Token hoặc SmartCard.
Doanh nghiệp có thể đăng ký chữ ký số của VNPT - CA tại Công ty VDC, Chữ ký số của FPT - CA tại Công ty FPT, Chữ ký số của BkavCA tại Công ty BkavCa, Chữ ký số của Vietel - CA tại Công ty Viettel, Chữ ký số của Nacencom - CA tại Công ty Nacencom.